CÔNG TY TNHH IMALL VIỆT NAM

Số hotline

(028) 3882 8382

Tài Khoản

Máy Đo Độ Đục Cầm Tay Theo Tiêu Chuẩn EPA HANNA HI98703-02 (1000 NTU)0
Máy Đo Độ Đục Cầm Tay Theo Tiêu Chuẩn EPA HANNA HI98703-02 (1000 NTU)0

Máy Đo Độ Đục Cầm Tay Theo Tiêu Chuẩn EPA HANNA HI98703-02 (1000 NTU)


Giá (chưa VAT):

27.775.386 đ
27.775.386 đ

Giá (đã VAT):

30.552.925 đ

Thương hiệu:

HANNA

Model:

HI98703-02

Xuất xứ:

Romania

Bảo hành:

12 tháng

Kích thước:

224 x 87 x 77 mm

Khối lượng:

512 g

Đơn vị tính:

Cái

VAT:

10 %


Số lượng: (Còn 1 sản phẩm có sẵn)
  • Thang Đo NTU
    • 0.00 đến 9.99 NTU
    • 10.0 đến 99.9 NTU
    • 100 đến 1000 NTU
  • Độ phân giải NTU
    • 0.01 NTU từ 0.00 đến 9.99 NTU
    • 0.1 NTU từ 10.0 đến 99.9 NTU
    • 1 NTU từ 100 đến 1000 NTU
  • Độ chính xác NTU: ±2% giá trị đo được + 0.02 NTU
  • Chọn thang: Tự động
  • Độ lặp: ±1% giá trị hoặc 0.02 NTU, với giá trị nào lớn hơn
  • Khay sang: < 0.02 NTU
  • Đèn: Photocell silicon
  • Phương pháp đo độ đục
    • Tỷ lệ ánh sáng tán xạ tỷ lệ Nephelometric (90 ')
    • Phương pháp USEPA 180.1 và Phương pháp chuẩn 2130 B
  • Các điểm chuẩn: 15, 100 và 750 NTU (dung dịch chuẩn đi kèm)
  • Hiệu chuẩn: Tự động tại 1,2 hoặc 3 điểm
  • Nguồn sáng: Tungsten filament lamp
  • Tuổi thọ đèn: Khoảng 100,000 giá trị đo
  • Màn hình: 60 x 90 mm LCD với đèn nền
  • Ghi dữ liệu: 200 bản ghi
  • Kết nối PC: RS232 hoặc USB 1.1
  • Môi trường: 0 đến 50 °C (32 đến 122 °F); RH max 95% không ngưng tụ
  • Nguồn điền: 4 pin AA 1.5V hoặc adapter AC
  • Tự động tắt máy: Sau 15 phút không sử dụng
Xem thêm
Ẩn bớt nội dung
  • Máy Đo Độ Đục Cầm Tay Theo Tiêu Chuẩn EPA HANNA HI98703-02 (1000 NTU)
  • NHIỀU CHẾ ĐỘ 
  • Đo bình thường, đo liên tục, đo trung bình
  • CUVET TRÒN 
  • Cuvet tròn 25 mm bằng thủy tinh quang học đặc biệt đảm bảo độ lặp cho phép đo độ đục.
  • TUÂN THỦ EPA 
  • HI98703 đáp ứng yêu cầu của EPA và phương pháp chuẩn để đo độ đục. Khi máy ở chế độ EPA, tất cả các kết quả đo độ đục được làm tròn để đáp ứng yêu cầu báo cáo.
  • HIỆU CHUẨN TỰ ĐỘNG 
  • Hiệu chuẩn độ đục hai, ba, bốn điểm bằng dung dịch chuẩn đi kèm (<0,1, 15, 100, 750 NTU). Điểm chuẩn có thể được đổi nếu chuẩn người dùng được sử dụng.
  • DUNG DỊCH CHUẨN ĐỘ Đ AMCO AEPA-1
  • AMCO AEPA-1 cung cấp được công nhận theo chuẩn chính của USEPA. Chuẩn không độc hại được làm bằng polymer styrene divinylbenzene đồng nhất về kích thước và tỷ trọng. Dung dịch chuẩn có thể tái sử dụng đến khi hết hạn sử dụng và chất lượng ổn định với hạn sử dụng dài.
  • DỮ LIỆU GLP 
  • HI98703 có tính năng GLP hoàn chỉnh (Thực hành phòng thí nghiệm tốt) cho phép truy xuất nguồn gốc của tình trạng chuẩn. Dữ liệu bao gồm các điểm chuẩn, ngày tháng, và thời gian.
  • GHI DỮ LIỆU
  • Lên đến 200 phép đo có thể được lưu trữ trong bộ nhớ nội bộ và truy hồi bất cứ lúc nào.
  • KẾT NỐI PC
  • Để lưu trữ hoặc phân tích thêm, dữ liệu được ghi có thể được tải về máy tính Windows bằng cổng USB và phần mềm HI 92000
  • FAST TRACKER
  • Đối với các ứng dụng hiện trường tiên tiến, HI98703 được trang bị Fast Tracker.
  • Hệ thống nhận dạng thẻ (T.I.S.) giúp việc thu thập và quản lý dữ liệu trở nên đơn giản hơn bao giờ hết.
  • Fast Tracker cho phép người dùng ghi lại thời gian và vị trí của phép đo cụ thể hoặc một loạt các phép đo bằng cách sử dụng thẻ iButton® gần các điểm lấy mẫu để đọc nhanh và dễ dàng. Mỗi thẻ iButton® chứa một chip máy tính với mã nhận dạng duy nhất được bọc trong thép không gỉ.
  • CUNG CẤP TRỌN BỘ ĐẦY ĐỦ CẦN THIẾT MÀ KHÔNG CẦN MUA GÌ THÊM
  • HI98703 được cung cấp trọn bộ cần thiết cho phép đo trong 1 vali chắc chắn tiện lợi:
  • - Máy đo và cuvet đựng mẫu
  • - Bộ dung dịch hiệu chuẩn máy.
  • - Bộ thẻ Fast Tracker
  • - Adapter nguồn, pin, dầu silicon
  • - Vali đựng máy chuyên nghiệp, chắc chắn
  • TẦM QUAN TRỌNG
  • Độ đục là một trong những thông số quan trọng nhất được sử dụng để xác định chất lượng nước uống. Độ đục được xem như một đặc điểm để nhận diện các tác nhân gây bệnh có trong nước uống. Trong nước tự nhiên, đo độ đục được thực hiện để đánh giá chất lượng nước nói chung và khả năng tương thích của nó trong các ứng dụng liên quan đến sinh vật thuỷ sinh. Việc giám sát và xử lý nước thải hoặc đã từng chỉ cần dựa trên sự kiểm soát độ đục. Hiện nay, việc đo độ đục ở cuối của quá trình xử lý nước thải là cần thiết để xác minh rằng các giá trị nằm trong tiêu chuẩn quy định.
  • Độ đục của nước là một tính chất quang học gây ra ánh sáng được phân tán và hấp thụ, chứ không phải truyền đi. Sự tán xạ của ánh sáng đi qua một chất lỏng chủ yếu được tạo ra bởi các chất rắn lơ lửng hiện tại. Độ đục càng cao, lượng ánh sáng tán xạ càng lớn. Thậm chí một chất lỏng tinh khiết sẽ tán xạ ánh sáng đến một mức độ nhất định, nghĩa là không có dung dịch nào có giá trị độ đục bằng không.
  • Nước uống từ nhà máy xử lý nước thu được từ bề mặt nước dựa theo yêu cầu của EPA để giám sát và báo cáo độ đục. Nguồn nước mặt bao gồm các hồ và sông ngòi. Các yêu cầu của dụng cụ đo độ đục và báo cáo dựa theo EPA Method 180.1 là:
  • - Thang đo áp dụng là 0-40 đơn vị độ đục nephelometric (NTU)
  • - Nguồn sáng: Đèn tungsten hoạt động ở nhiệt độ màu từ 2200-3000°K.
  • - Khoảng cách đi qua của ánh sáng tới và ánh sáng tán trong ống mẫu: Tổng số không vượt quá 10 cm
  • - Độ nhạy của máy cho phép phát hiện một sự khác biệt độ đục của 0.02 NTU hoặc nhỏ hơn 1 đơn vị.
  • - Đọc kết quả như sau:
Kết quả theo NTU  Làm tròn về 
0.0 - 1.0 0.05
1 - 10 0.1
10 - 40 1
40 - 100 5
100 - 400 10
400 - 1000 50
>1000 100
  • HI98703 đáp ứng yêu cầu của Phương pháp 180.1 và phương pháp chuẩn trong kiểm tra nước và nước thải 2130 B để đo độ đục.
Xem thêm
Ẩn bớt nội dung
Xem thêm
Ẩn bớt nội dung
Xem thêm
Ẩn bớt nội dung
Bạn hãy Đăng nhập để đánh giá sản phẩm này.
Xem thêm
Ẩn bớt nội dung

Bình luận

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI

CÔNG TY TNHH IMALL VIỆT NAM
Số điện thoại

(028) 3882 8382

098 7777 209

Địa chỉ

52/1A Huỳnh Văn Nghệ, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM

Top